Characters remaining: 500/500
Translation

Academic
Friendly

Từ "" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau, thường được dùng để chỉ các mối quan hệ gia đình. Dưới đây một số giải thích chi tiết về từ "":

1. Nghĩa cơ bản
  • Em gái hoặc chị của mẹ: Đây nghĩa phổ biến nhất của từ "". Khi bạn gọi ai đó "", bạn đang nói về em gái hoặc chị gái của mẹ mình. dụ:
    • Gọi: " ơi, con về rồi!" (Khi bạn gọi em gái của mẹ mình).
2. Nghĩa mở rộng
  • Chị hoặc anh rể: Trong một số trường hợp, từ "" cũng được dùng để chỉ em gái hoặc em gái vợ đã lớn, theo cách gọi của con mình. dụ:
    • " của con rất hiền." (Chỉ em gái của vợ).
3. Nghĩa đặc biệt
  • Vợ lẽ của cha: Trong một số nền văn hóa, "" cũng có thể được dùng để chỉ vợ lẽ của cha. Tuy nhiên, cách sử dụng này ít phổ biến hơn thường không được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày.
4. dụ trong ngữ cảnh
  • Gọi : " của tôi rất giỏi nấu ăn." (Nói về em gái của mẹ).
  • Sử dụng trong gia đình: "Con gọi đến ăn tối nhé!" (Khi bạn mời đến nhà).
5. Biến thể từ gần giống
  • : Từ "" thường được dùng để chỉ em gái của cha, khác với "" em gái của mẹ.
  • Chú, bác: những từ chỉ các mối quan hệ khác trong gia đình, nhưng không có nghĩa giống như "".
6. Từ đồng nghĩa liên quan
  • không nhiều từ đồng nghĩa trực tiếp trong tiếng Việt, nhưng có thể liên quan đến các từ như "" (em gái của cha) hay "mợ" (vợ của chú).
7. Chú ý

Khi sử dụng từ "", bạn cần lưu ý đến ngữ cảnh mối quan hệ gia đình để tránh nhầm lẫn hiểu lầm.

  1. d. 1 Em gái hoặc chị của mẹ (có thể dùng để xưng gọi). Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ (tng.). 2 Từ chị hoặc anh rể dùng để gọi em gái hoặc em gái vợ đã lớn, theo cách gọi của con mình (hàm ý coi trọng). 3 Vợ lẽ của cha (chỉ dùng để xưng gọi).

Comments and discussion on the word "dì"