Characters remaining: 500/500
Translation

chào

Academic
Friendly

Từ "chào" trong tiếng Việt nhiều ý nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ "chào":

Định Nghĩa:
  1. Nói hoặc ra hiệu bằng các cử chỉ, tỏ lòng kính trọng, thân thiết: Khi gặp ai đó, người ta thường chào hỏi để thể hiện sự tôn trọng thân thiện.

    • dụ:
  2. Tỏ sự kính cẩn trước cái cao quý, thiêng liêng: "Chào" cũng có thể được sử dụng trong các tình huống trang trọng, như khi chào cờ.

    • dụ:
  3. Mời khách vào ăn uống, mua bán: "Chào" còn có nghĩachào mời khách vào nhà hàng, cửa hàng.

    • dụ:
Cách Sử Dụng Nâng Cao:
  • Trong văn hóa Việt Nam, việc chào hỏi không chỉ đơn thuần một câu nói còn thể hiện thái độ mối quan hệ giữa người nói người nghe. Có thể sử dụng các câu chào khác nhau tùy thuộc vào đối tượng.
    • dụ:
Biến Thể của Từ "Chào":
  • Chào hỏi: Hành động nói chuyện, hỏi thăm nhau.
    • "Mỗi khi gặp nhau, chúng ta nên chào hỏi lịch sự."
  • Chào mừng: Thể hiện sự vui vẻ khi đón tiếp ai đó.
    • "Chúng tôi chào mừng các bạn đến với buổi lễ."
Từ Gần Giống Từ Đồng Nghĩa:
  • Xin chào: cách chào hỏi nữa, thường dùng trong tình huống trang trọng hơn.
  • Chào đón: Cũng mang nghĩa tương tự như "chào mừng", thể hiện sự vui vẻ khi đón tiếp.
  • Kính chào: Thể hiện sự tôn trọng cao hơn, thường dùng trong các tình huống trang trọng.
Từ Liên Quan:
  • Lời chào: Câu nói dùng để chào hỏi.
  • Chào cờ: Hành động tôn trọng quốc kỳ hoặc biểu tượng của một tổ chức.
Kết Luận:

Từ "chào" một từ rất phổ biến quan trọng trong giao tiếp hàng ngày của người Việt. không chỉ đơn thuần một câu nói còn chứa đựng ý nghĩa sâu sắc về văn hóa mối quan hệ giữa con người với nhau.

  1. đgt. 1. Nói hoặc ra hiệu bằng các cử chỉ, tỏ lòng kính trọng, thân thiết: chào ông già lão chào thầy giáo. 2. Tỏ sự kính cẩn trước cái cao quý, thiêng liêng: chào cờ. 3. Mời khách vào ăn uống, mua bán: Nhà hàng chào khách.

Comments and discussion on the word "chào"