Characters remaining: 500/500
Translation

chước

Academic
Friendly

Từ "chước" trong tiếng Việt có nghĩa chính những cách khôn khéo để thoát khỏi tình huống khó khăn hoặc để giảm bớt yêu cầu nào đó bình thường người ta cần phải thực hiện. Dưới đây một số giải thích chi tiết hơn về từ "chước" cách sử dụng của .

1. Định nghĩa cách sử dụng
  • Chước (danh từ): cách thức, phương pháp để giải quyết vấn đề hoặc thoát khỏi tình huống khó khăn.
  • dụ:
    • "Khi gặp khó khăn trong công việc, tôi luôn tìm đủ mọi chước để giải quyết vấn đề."
    • "Dùng đủ mọi chước để thoát khỏi cuộc họp không cần thiết."
2. Biến thể nghĩa khác
  • Chước lễ: có nghĩamiễn hoặc giảm bớt những yêu cầu về lễ nghi, phong tục người khác có thể yêu cầu.
    • dụ: "Tôi xin chước lễ hôm nay việc bận."
3. Cách sử dụng nâng cao
  • Từ "chước" có thể được kết hợp với các từ khác để tạo thành nhiều cụm từ khác nhau.
    • dụ: "chước khéo", "chước mánh", "chước thức", thể hiện cách làm khôn khéo thông minh.
4. Từ gần giống đồng nghĩa
  • Mánh: thường có nghĩa chỉ những cách làm khôn ngoan, phần tinh quái để đạt được mục đích.
  • Kế: cũng có nghĩakế hoạch hoặc cách thức xử lý một vấn đề nào đó, nhưng có thể mang tính chất nghiêm túc hơn.
5. Liên quan
  • Chước đối phó: ám chỉ đến những cách ứng phó trong tình huống khó khăn.
  • Chước trí: có thể hiểu cách sử dụng trí tuệ để giải quyết vấn đề.
6. Lưu ý

Khi sử dụng từ "chước", bạn nên chú ý đến ngữ cảnh để tránh hiểu nhầm về nghĩa. Từ này thường mang tính khéo léo, nhưng cũng có thể có nghĩa tiêu cực nếu bị hiểu lừa lọc hoặc gian dối.

  1. 1 d. Cách khôn khéo để thoát khỏi thế . Dùng đủ mọi chước.
  2. 2 đg. (id.). Miễn, giảm điều đáng lẽ phải làm theo xã giao, tục lệ, v.v. Tôi bận không đến được, xin chước cho. Chước lễ.

Comments and discussion on the word "chước"