Characters remaining: 500/500
Translation

ềnh

Academic
Friendly

Từ "ềnh" trong tiếng Việt có nghĩanằm dài ra, chiếm nhiều không gian, thường tư thế không gọn gàng hoặc không đẹp mắt. Khi một người hoặc vật nằm "ềnh", họ thường có vẻ như không quan tâm đến vẻ bề ngoài hoặc không sự chăm sóc trong tư thế nằm của mình.

Giải thích cụ thể:
  • Nghĩa chính: Tư thế nằm dài ra, không gọn gàng, trông không đẹp mắt.
  • Cách sử dụng: Từ "ềnh" thường được dùng để miêu tả tư thế của người hoặc vật khi nằm, có thể trong trạng thái mệt mỏi, buồn hoặc không chú ý đến xung quanh.
dụ sử dụng:
  1. Nằm ềnh ra: "Sau một ngày làm việc mệt nhọc, anh ấy nằm ềnh ra trên ghế sofa."
  2. Lăn ềnh ra khóc: " lăn ềnh ra khóc khi không được mua món đồ chơi mình thích."
  3. Đứa trẻ nằm ềnh ra giữa sàn nhà: "Đứa trẻ nằm ềnh ra giữa sàn nhà, không màng đến đồ chơi xung quanh."
Các cách sử dụng nâng cao:
  • Trong văn viết hoặc ngữ cảnh mô tả, "ềnh" có thể được sử dụng để thể hiện trạng thái tâm lý của nhân vật, dụ: "Trong cơn tuyệt vọng, anh ta đã lăn ềnh ra giữa cánh đồng."
  • "ềnh" cũng có thể được dùng trong các tác phẩm văn học để tạo hình ảnh mạnh mẽ, thể hiện sự mệt mỏi hoặc buông xuôi.
Các từ gần giống:
  • Lăn: Di chuyển từ tư thế này sang tư thế khác, nhưng không nhất thiết phải nằm dài ra.
  • Nằm: Tư thế nằm chung chung, không nhất thiết phải chỉ ra rằng nằm không gọn gàng.
  • Chỏng chơ: Cũng có nghĩanằm nằm một cách không gọn gàng, nhưng có thể mang sắc thái hài hước hơn.
Từ đồng nghĩa:
  • Trải dài: Có thể diễn tả tình trạng nằm không gọn gàng, nhưng ít mang sắc thái tiêu cực như "ềnh."
  • Nằm ngả: Diễn tả việc nằm nhưng không nhất thiết phải chiếm nhiều không gian.
Chú ý:
  • "ềnh" thường mang sắc thái tiêu cực, thể hiện sự không gọn gàng hoặc không chăm sóc.
  1. t. (kng.). Ở tư thế nằm dài thẳng ra, choán nhiều chỗ, trông không đẹp mắt. Nằm ềnh ra. Lăn ềnh ra khóc.

Comments and discussion on the word "ềnh"