Characters remaining: 500/500
Translation

ấm

Academic
Friendly

Từ "ấm" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây một số định nghĩa dụ để giúp người học hiểu hơn về từ này.

1. Danh từ "ấm"
  • Định nghĩa: "Ấm" thường được dùng để chỉ một đồ vật dùng để đun nước, đựng nước uống, hoặc pha trà.
  • dụ:
    • "Hôm nay, tôi mua một ấm trà để mời bạn."
    • "Trên bếp một ấm đất nấu nước mưa."
2. Danh từ "ấm" trong ngữ cảnh khác
  • Định nghĩa: "Ấm" có thể chỉ đến ân trạch, phúc đức do ông cha truyền lại.
  • dụ:
    • "Phúc nhà nhờ ấm thông huyên."
3. Tính từ "ấm"
  • Định nghĩa: "Ấm" có nghĩanóng vừa gây cảm giác dễ chịu.
  • dụ:
    • "Hôm nay thời tiết ấm hơn hôm qua."
4. Các từ liên quan
  • Từ đồng nghĩa:

    • "Nóng" (trong ngữ cảnh cảm giác)
    • "Ấm áp" (cảm giác dễ chịu)
  • Từ gần giống:

    • "Nồi" (đồ dùng để nấu, nhưng không dùng để pha trà)
    • "Ly" (đồ dùng để uống, nhưng không phải ấm)
5. Cách sử dụng nâng cao
  • "Trong ấm thì ngoài mới êm": Câu này ngụ ý rằng nếu trong gia đình hòa thuận, yên ấm thì bên ngoài sẽ bình yên, hạnh phúc.
  • "Mỗi bước đi thấy lòng ấm lại": Câu này diễn tả cảm giác vui vẻ, thoải mái con người được khi đi lại trong môi trường thân quen.
  1. 1 dt. 1. Đồ dùng để đun nước, đựng nước uống, pha chè, sắc thuốc: Bếp đun một ấm đất nấu nước mưa (Ng-hồng) 2. Lượng nước chứa đầy một ấm: Uống hết cả ấm chè 3. Lượng chè đủ pha một ấm: Xin anh một ấm chè.
  2. 2 dt. 1. ân trạch của ông cha truyền lại: Phúc nhà nhờ ấm thông huyên (BCKN) 2. ấm sinh nói tắt: Người ta thường gọi thi sĩ Tản-đà ông ấm Hiếu 3. Từ chỉ một người con trai một cách bông đùa hay chế giễu: Ba cậu ấm nhà ta đều ghê gớm cả.
  3. 3 tt. 1. Nóng vừa gây cảm giác dễ chịu: Hôm nay ấm trời 2. Giữ nóng thân thể: áo ấm 3. Nói giọng hát trầm êm: Giọng khu trầm ấm (VNgGiáp) 4. Đã ổn thoả: Sao cho trong ấm thì ngoài mới êm (K) 5. Nói cây mọc thành khóm dày: Cây khô nảy nhị, cành thêm ấm chồi (cd); Như tre ấm bụi (tng) 6. Yên ổn: Cao nấm ấm mồ (tng) 7. Cảm thấy dễ chịu: Mỗi bước đi thấy lòng ấm lại (VNgGiáp).

Comments and discussion on the word "ấm"