Characters remaining: 500/500
Translation

đòi

Academic
Friendly

Từ "đòi" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau, rất phong phú. Dưới đây một số cách giải thích dụ để giúp bạn hiểu hơn về từ này.

1. Định nghĩa cách sử dụng:

a. Danh từ (dt): - "Đòi" có thể được dùng như một danh từ chỉ những gái còn nhỏ, thường trong bối cảnh gia đình khó khăn. dụ: "Gia đình sa sút, phải làm thân con đòi" có nghĩatrong hoàn cảnh khó khăn, các gái trẻ phải làm việc để kiếm sống.

2. Các từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Từ gần giống với "đòi" có thể kể đến "yêu cầu", "xin", "đề nghị". Tuy nhiên, "đòi" thường mang nghĩa mạnh mẽ hơn, tính chất bắt buộc.
  • Từ đồng nghĩa có thể "yêu cầu" trong một số trường hợp, nhưng "yêu cầu" thường không mang tính cưỡng chế như "đòi".
3. dụ mở rộng:
  • "Tôi sẽ đòi lại tiền bạn đã mượn." (đòi nợ)
  • " đòi xem phim hoạt hình." (nói lên yêu cầu)
  • "Chúng ta cần đòi quyền lợi của mình." (yêu cầu quyền lợi)
4. Chú ý:

Khi sử dụng từ "đòi", người nói cần chú ý đến ngữ cảnh để tránh hiểu lầm, từ này có thể mang tính chất yêu cầu mạnh mẽ.

  1. 1 dt. Đầy gái còn nhỏ: Gia đình sa sút, phải làm thân con đòi.
  2. 2 tt. Nhiều: Đòi chốn sơn lâm, mặt đã quen (NgBKhiêm); Đòi phen nét vẽ câu thơ, cung cầm trong nguyệt, nước cờ dưới hoa (K).
  3. 3 đgt. 1. Nói lên yêu cầu của mình: Trẻ đòi ăn 2. Yêu cầu người khác phải trả mình: Đòi bồi thường thiệt hại; Đòi nợ; Đòi sách đã cho mượn 3. Gọi đến một cách bắt buộc: Đòi ra toà; Sảnh đường mảng tiếng đòi ngay lên hầu (K) 4. Tỏ ý muốn làm : Cũng đòi học nói, nói không nên (HXHương). // trgt. Để bắt chước: Học đòi những thói xấu; Theo đòi bút nghiên.

Comments and discussion on the word "đòi"