Characters remaining: 500/500
Translation

tiếc

Academic
Friendly

Từ "tiếc" trong tiếng Việt có nghĩacảm thấy ân hận, nuối tiếc đã mất mát điều đó hoặc không làm được điều đó mình mong muốn. Từ này có thể được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Dưới đây một số cách sử dụng dụ minh họa:

1. Nghĩa cơ bản:

Tiếc có thể được hiểu cảm giác đau buồn hoặc ân hận đã mất đi điều hoặc không còn điều đó mình yêu thích.

2. Nghĩa liên quan đến tài chính hoặc tiêu dùng:

Tiếc cũng có thể diễn tả sự do dự khi tiêu dùng, không muốn tiêu tiền cho một cái đó.

3. Các cách sử dụng nâng cao:
  • "Tiếc nuối": Cảm giác hối tiếc đã không làm điều đó.

    • dụ: "Tôi tiếc nuối đã không đi du lịch khi còn trẻ."
  • "Tiếc thương": Cảm giác buồn khi mất đi một người hay một điều đó quan trọng.

    • dụ: "Mọi người tiếc thương cho người đã khuất."
4. Từ đồng nghĩa gần giống:
  • Ân hận: Cảm giác hối tiếc hành động đã làm.

    • dụ: "Tôi ân hận đã không nghe lời cha mẹ."
  • Nuối tiếc: Tương tự như "tiếc", nhưng thường mang sắc thái mạnh mẽ hơn.

    • dụ: "Tôi nuối tiếc đã không tham gia buổi tiệc."
5. Chú ý phân biệt:
  • "Tiếc" thường dùng để chỉ cảm xúc, trong khi "luyến tiếc" có thể mang ý nghĩa sâu sắc hơn về sự gắn bó với điều đó.
  • "Tiếc" có thể sử dụng trong các ngữ cảnh hàng ngày, trong khi "luyến tiếc" thường dùng trong văn chương hoặc khi nói về những điều đã qua chúng ta không thể quay lại.
6.
  1. đg. 1. Ân hận đã để mất, để lỡ : Tiếc cái bút máy đánh mất ; Tiếc tuổi xuân. 2. Do dự trong việc tiêu dùng : Muốn mua lại tiếc tiền ; Tiếc cái áo đẹp, không dám mặc nhiều

Comments and discussion on the word "tiếc"