Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - French

thộn

Academic
Friendly

Từ "thộn" trong tiếng Việt thường được dùng để miêu tả trạng thái của một người hoặc một vật có vẻ ngoài hoặc hành động không khéo léo, vụng về, hoặc phần ngốc nghếch. thường mang nghĩa tiêu cực có thể hiểu "đần độn" hay "khờ khạo". Từ này thường được sử dụng trong ngữ cảnh không chính thức có thể dùng để chỉ sự ngớ ngẩn hoặc thiếu thông minh.

dụ sử dụng từ "thộn":
  1. Người: "Cậu ấy làm bài tập không hiểu , thật thộn." (Cậu ấy rất ngốc nghếch khi làm bài tập không biết cách làm.)
  2. Hành động: " ấy thộn quá khi không biết cách dùng máy tính." ( ấy rất vụng về khi sử dụng máy tính.)
Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong giao tiếp hàng ngày: "Hôm qua tôi thấy một người đi xe đạp thộn quá, suýt ngã xuống đường." (Người này không điều khiển xe đạp một cách khéo léo.)
  • Trong văn học: "Nhân vật trong truyện này thật thộn, luôn mắc sai lầm hài hước." (Nhân vật thường gây cười những sai lầm ngớ ngẩn.)
Phân biệt biến thể:
  • Từ "thộn" có thể sử dụng cùng với các từ khác để tạo thành cụm từ như "thộn thộn" (miêu tả người hoặc vật rất vụng về) hay "trông thộn" (nhìn có vẻ ngốc nghếch).
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Đần độn: Tương tự, chỉ sự thiếu thông minh, khờ khạo.
  • Ngốc nghếch: Thể hiện sự ngớ ngẩn hoặc không thông minh, giống với "thộn" nhưng có thể nhẹ nhàng hơn.
  • Vụng về: Chỉ sự thiếu khéo léo trong hành động nhưng không nhất thiết phải liên quan đến trí tuệ.
Từ liên quan:
  • Khờ: Cũng chỉ sự khờ khạo, thường dùng để miêu tả những người trẻ tuổi hoặc những người hành vi ngớ ngẩn.
  • Ngu: Chỉ sự thiếu kiến thức hoặc thông minh, phần mạnh mẽ tiêu cực hơn so với "thộn".
  1. t. Đần độn: thật đồ thộn; thộn qúa.

Comments and discussion on the word "thộn"