Characters remaining: 500/500
Translation

sểnh

Academic
Friendly

Từ "sểnh" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ này:

Định nghĩa:
  1. Sểnh có nghĩađể thoát khỏi hoặc mất đi cái mình đã nắm được, dụ như trong trường hợp không giữ được một cơ hội, lợi ích nào đó.

    • dụ: "Để sểnh món lợi lớn" có nghĩađể mất đi một cơ hội hoặc lợi ích lớn mình có thể được.
  2. Sểnh cũng có thể có nghĩakhông chú ý, không trông nom đến, dẫn đến việc xảy ra sự cố hoặc hỏng việc.

    • dụ: "Mới sểnh ra một đã hỏng việc" có nghĩachỉ cần lơ là một chút thì công việc đã bị hỏng.
Các cách sử dụng nâng cao:
  • Trong văn cảnh nói về sự lơ là trong công việc, người ta có thể nói: "Nếu bạn cứ sểnh như vậy, bạn sẽ không đạt được mục tiêu." Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của sự chú ý cẩn thận trong công việc.
Biến thể từ đồng nghĩa:
  • Một từ gần giống với "sểnh" có thể "" hoặc "lơ là". Cả hai từ này cũng diễn tả sự thiếu chú ý hoặc không cẩn thận.
  • dụ: "Bạn đừng lơ là trong việc học, nếu không sẽ bị điểm thấp."
Chú ý:
  • Cần phân biệt giữa "sểnh" "sểnh mắt". "Sểnh mắt" thường dùng để chỉ một tai nạn nhỏ, xảy ra do sự lơ là, như một ngã hay va chạm nhẹ.
    • dụ: "Tôi bị sểnh mắt khi đang đi trên đường." có nghĩatôi gặp một tai nạn nhỏ do không chú ý.
Từ liên quan:
  • "Sểnh mồi" một cụm từ chỉ việc con thú không chú ý nên đã để cho con mồi chạy thoát.
    • dụ: "Con mèo đã sểnh mồi nên chuột đã thoát được."
Tóm lại:

Từ "sểnh" mang nhiều ý nghĩa khác nhau, tuy nhiên, chung quy lại, thường liên quan đến sự lơ là, không chú ý, dẫn đến việc mất đi cái đó giá trị hoặc gây ra sự cố.

  1. đg. 1 Để thoát khỏi, để mất đi cái mình đã nắm được hoặc coi như đã nắm được. Sểnh một tên cướp. Con thú bị sểnh mồi. Để sểnh món lợi lớn (kng.). 2 Lơi ra, không chú ý, không trông nom đến. Mới sểnh ra một đã hỏng việc. Sểnh mắt tai nạn xảy ra như chơi.

Comments and discussion on the word "sểnh"