Characters remaining: 500/500
Translation

ngậu

Academic
Friendly

Từ "ngậu" trong tiếng Việt có thể được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh. Dưới đây một số giải thích dụ để giúp bạn hiểu hơn về từ này.

Định nghĩa:
  1. Ngậu (trạng từ): Thường được dùng để chỉ sự rối rắm, hỗn loạn, hoặc tình huống không rõ ràng, có thể liên quan đến việc mất mát hoặc không hài lòng.
  2. Ngậu xị (danh từ): Có thể dùng để chỉ trạng thái rối lên, không còn kiểm soát.
dụ sử dụng:
  1. Trong câu thông thường:

    • "Hôm nay trời mưa to, đường ngậu quá, không thể đi được."
    • (Ở đây, "ngậu" chỉ tình trạng đường bị rối loạn, khó khăn trong việc di chuyển).
  2. Trong ngữ cảnh gia đình:

    • "Cả nhà gắt ngậu không tìm thấy chìa khóa."
    • (Câu này thể hiện sự hỗn loạn trong gia đình khi mọi người không tìm thấy một món đồ quan trọng).
Cách sử dụng nâng cao:
  • "Khi biết tin xấu, tâm trạng của tôi ngậu cả ngày."
    • (Ở đây, từ "ngậu" diễn tả cảm xúc rối bời, không ổn định trong suốt cả ngày).
Phân biệt các biến thể:
  • Ngậu xị: Thường được dùng để chỉ trạng thái mất kiểm soát, có thể cảm xúc hoặc tình huống.
  • Gắt ngậu: một cách nói thể hiện sự khó chịu, bực bội, có thể liên quan đến việc không hài lòng với một điều đó.
Các từ gần giống:
  • Rối: Diễn tả trạng thái không rõ ràng, hỗn độn.
  • Hỗn độn: Một tình trạng mọi thứ không được sắp xếp, không trật tự.
  • Bực bội: Tình trạng khó chịu, không hài lòng.
Từ đồng nghĩa, liên quan:
  • Rối rắm: Tình trạng phức tạp, khó xử lý.
  • Khó chịu: Tình trạng không thoải mái, không vui vẻ.
Kết luận:

Từ "ngậu" một từ đa nghĩa có thể được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau để diễn tả sự rối rắm, khó khăn hoặc cảm xúc không ổn định.

  1. ph. Cg. Ngậu xị. Rối lên, rầm lên (thtục): Mất tiền, gắt ngậu cả nhà.

Comments and discussion on the word "ngậu"