Characters remaining: 500/500
Translation

mép

Academic
Friendly

Từ "mép" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ này:

Định nghĩa
  1. Chỗ nối giữa hai môi: "Mép" có thể nói đến chỗ góc mồm, nơi hai môi gặp nhau. dụ: "Chốc mép" thường chỉ việc bị chảy nước miếng hay đó dínhmép.

  2. Mồm miệng: Trong một số ngữ cảnh, "mép" có thể dùng để chỉ mồm miệng, đặc biệt khi ý nghĩa tiêu cực. dụ: "Bẻm mép" nói nhiều, nói liến thoắng, có thể mang nghĩa châm biếm.

  3. Cạnh, rìa: "Mép" cũng được sử dụng để chỉ cạnh hoặc rìa của một vật nào đó. dụ: "Mép áo" có thể chỉ phần viền của áo, "mép vải" cạnh của một mảnh vải.

dụ sử dụng
  • Chỗ nối giữa hai môi: " ấy bị chốc mép sau khi ăn kem."
  • Mồm miệng (nghĩa xấu): "Anh ta bẻm mép quá, làm mọi người khó chịu."
  • Cạnh, rìa: "Mép áo của ấy được may rất cẩn thận."
Cách sử dụng nâng cao
  • Chém gió: Câu nói "Chém gió" cũng có thể liên quan đến việc nói nhiều, giống như "bẻm mép".
  • Mép của một vật: Có thể dùng trong các ngữ cảnh kỹ thuật, dụ: "Mép của bảng phải được làm nhẵn để an toàn."
Từ gần giống từ đồng nghĩa
  • Từ gần giống: "Viền" (cũng chỉ cạnh, rìa của vật), "môi" ( liên quan đến chỗ nối hai môi).
  • Từ đồng nghĩa: "Cạnh", "rìa" (trong nghĩa chỉ cạnh của vật).
Chú ý
  • Khi sử dụng từ "mép", cần chú ý đến ngữ cảnh để tránh hiểu nhầm, từ này nhiều nghĩa khác nhau.
  • Trong các trường hợp sử dụng từ "bẻm mép", có thể mang sắc thái châm biếm hoặc tiêu cực, vậy cần phải cân nhắc khi sử dụng trong giao tiếp.
  1. d. 1. Chỗ góc mồm nối hai môi với nhau: Chốc mép. 2. Mồm miệng (dùng với nghĩa xấu): Bẻm mép; Mép thầy cò.3. Cạnh, rìa: Mép áo; Mép vải.

Comments and discussion on the word "mép"