Characters remaining: 500/500
Translation

lịch

Academic
Friendly

Từ "lịch" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ này:

Định nghĩa:
  1. Lịch hệ thống quy tắc phân chia thời gian, giúp chúng ta xác định ngày, tháng, năm. hai loại lịch chính:

    • Dương lịch: Dựa trên chu kỳ quay của trái đất quanh mặt trời. dụ: Lịch Gregorian chúng ta thường sử dụng.
    • Âm lịch: Dựa trên chu kỳ của mặt trăng. dụ: Tết Nguyên Đán thường được tính theo âm lịch.
    • Âm dương lịch: Kết hợp cả dương lịch âm lịch.
  2. Lịch còn có thể hiểu toàn bộ những ngày trong một năm, sắp xếp theo thứ tự tháng có thể so sánh với các ngày âm lịch. Lịch thường được trình bày dưới dạng bảng, sách hoặc treo tường.

  3. Ngoài ra, lịch còn được dùng để chỉ bảng ghi lại thứ tự thời gian của các hoạt động, như lịch thi đấu thể thao. dụ: "Lịch thi đấu bóng đá".

dụ sử dụng:
  • Lịch dương: "Tôi một cuốn lịch dương để theo dõi các ngày lễ trong năm."
  • Lịch âm: "Tết Nguyên Đán rơi vào ngày mùng 1 tháng Giêng âm lịch."
  • Lịch công tác: "Hôm nay tôi xem lịch công tác để biết lịch họp."
Các biến thể của từ:
  • Lịch trình: Đề cập đến kế hoạch hoặc thời gian cụ thể cho một hoạt động. dụ: "Chúng ta cần lập lịch trình cho chuyến đi."
  • Lịch sử: Nghĩa là ghi chép về các sự kiện trong quá khứ. dụ: "Tôi đang học về lịch sử Việt Nam."
Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Thời gian: tính chất liên quan đến lịch nhưng không cụ thể như "lịch".
  • Lịch sử: Có thể gây nhầm lẫn cũng bắt đầu bằng "lịch", nhưng nghĩa khác hoàn toàn.
  1. d. 1. Hệ thống những qui tắc phân chia thời gian, ấn định số ngày trong các năm liên tiếp nhau, sao cho ngày, tháng mùa phù hợp với quá trình chuyển vận của Quả đất quanh Mặt trời (dương lịch), của Mặt trăng quanh Quả đất (âm lịch) hoặc cả hai chuyển vận (âm dương lịch). 2. Toàn thể những ngày dương lịch trong một năm, theo thứ tự các tháng, đối chiếu với các ngày trong tuần lễ khi với các ngày âm lịch, trình bày thành một bảng liên tục trong một tập sách bỏ túi được, chỗ trắng để ghi, hoặc thành tập treo lên tường, mỗi ngày một tờ, hết mỗi ngày bóc đi tờ chỉ ngày ấy, hoặc thành nhiều bảng, mỗi bảng một hay nhiều tháng, cũng treo lên tường. 3. Bảng ghi thứ tự thời gian các việc phải làm : Lịch đấu bóng đá tranh giải vô địch.

Comments and discussion on the word "lịch"