Characters remaining: 500/500
Translation

hại

Academic
Friendly

Từ "hại" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây một số giải thích chi tiết dụ minh họa cho bạn:

1. Nghĩa cách sử dụng
  • Nghĩa: "Hại" có thể chỉ đến cái đó gây ra tổn thương, thất thiệt hoặc trái với lợi ích.
  • dụ:
    • "Hút thuốc hại đối với sức khỏe." (Ở đây, "hại" chỉ tác động xấu đến sức khỏe của con người.)
    • "Môi trường ô nhiễm hại cho sự phát triển của trẻ em."
2. Cách sử dụng trong ngữ cảnh khác
  • "Hại" có thể được sử dụng trong các cụm từ như:
    • "Nguy hại" ( nguy cơ gây tổn thương lớn).
    • "Tai hại" (gây ra những hậu quả xấu, nghiêm trọng).
    • "Tệ hại" (rất xấu, gây tổn thương tới một mức độ lớn).
3. Các từ gần giống từ đồng nghĩa
  • Từ đồng nghĩa: "Độc hại," "khốc hại," "tai hại."
  • Từ gần giống: "Thiệt hại" (gây ra tổn thất), "gây hại" (gây tổn thương).
4. Phân biệt các biến thể
  • "Hại" có thể đi kèm với các từ khác để tạo thành cụm từ có nghĩa sâu hơn hoặc cụ thể hơn. dụ:
    • "Hại người" (gây hại cho người khác).
    • "Hại vật" (gây hại cho sự vật).
5. Nghĩa mở rộng
  • Trong một số ngữ cảnh, "hại" cũng có thể mang nghĩa "sợ," "hãi."
    • dụ: "Hại ma" (sợ ma).
Kết luận

Từ "hại" trong tiếng Việt rất đa dạng có thể được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau để diễn tả sự tổn thương, thất thiệt, hoặc nguy hiểm.

  1. 1 I. dt. Cái gây thất thiệt, tổn thương; trái với lợi ích: hút thuốc hại đối với sức khoẻ di hại độc hại khốc hại lợi hại nguy hại tai hại tệ hại. II. tt. tính chất gây nhiều thất thiệt, tổn thương: giống sâu bọ hại lúa ăn hại nhiễu hại thảm hại thiệt hại. III. đgt. 1. Gây thất thiệt, tổn thương: sâu bệnh hại mùa màng hại nhân nhân hại phá hại phương hại tàn hại. 2. Giết hại: ám hại bức hại hãm hại sát hại.
  2. 2 đgt. Sợ, hãi: hại ma hạt xanh mặt.

Comments and discussion on the word "hại"