Characters remaining: 500/500
Translation

gánh

Academic
Friendly

Từ "gánh" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ này:

1. Động từ "gánh"
  • Nghĩa 1: Vận chuyển bằng quang đòn gánh.

    • dụ: "Chị ấy năm nay còn gánh thóc, dọc bờ sông trắng nắng chang chang." (Hàn Mặc Tử)
    • Nghĩa là dùng đòn gánh để mang nặng, thường các vật nặng như thóc, nước, hàng hóa.
  • Nghĩa 2: Nhận làm việc khó khăn, nặng nề hoặc trách nhiệm.

    • dụ: "Phải gánh hậu quả của hành động mình."
    • đây, "gánh" nghĩa là chịu trách nhiệm cho những đã xảy ra, không chỉ về mặt vật chất còn về tinh thần.
  • Nghĩa 3: Trong môn cờ, "gánh" có nghĩađi lọt vào giữa hai quân của đối phương để lật chúng thành quân của mình.

    • dụ: "Trong ván cờ, tôi đã gánh quân để chiếm ưu thế."
2. Danh từ "gánh"
  • Nghĩa 1: Lượng gánh một lần.

    • dụ: "Hai gánh nước đặt gánh lên vai."
    • Nghĩa là chỉ số lượng nước hoặc hàng hóa một người có thể mang trên đòn gánh.
  • Nghĩa 2: Phần trách nhiệm, công việc nặng nề, khó khăn.

    • dụ: "Nặng gánh giang san, nặng gánh gia đình."
    • "Gánh" ở đây chỉ gánh nặng về trách nhiệm nghĩa vụ một người phải chịu.
  • Nghĩa 3: Gánh hát, hay nói tắt.

    • dụ: "Gánh xiếc, gánh tuồng."
    • Nghĩa này chỉ những đoàn nghệ thuật, nơi biểu diễn các loại hình nghệ thuật như xiếc, tuồng.
3. Các từ gần giống từ đồng nghĩa
  • Từ gần giống: "vác" (cũng có nghĩamang vác đồ vật nhưng không nhất thiết phải dùng đòn gánh).
  • Từ đồng nghĩa: "chịu" (trong nghĩa nhận trách nhiệm), "mang" (trong nghĩa vận chuyển).
4. Cách sử dụng nâng cao
  • Trong văn học, "gánh" thường được sử dụng để thể hiện hình ảnh người phụ nữ vất vả, chịu đựng nhiều gánh nặng trong cuộc sống.
    • dụ: "Gánh nặng đời thường khiến luôn phải lo toan."
5. Chú ý phân biệt
  • "Gánh" không chỉ đơn thuần vận chuyển còn mang ý nghĩa sâu sắc về trách nhiệm những khó khăn trong cuộc sống.
  • Khi sử dụng từ "gánh", người nghe cần chú ý ngữ cảnh để hiểu nghĩa.
  1. I. đgt. 1. Vận chuyển bằng quang đòn gánh: Chị ấy năm nay còn gánh thóc, Dọc bờ sông trắng nắng chang chang (Hàn Mặc Tử) Hỡi gánh nước quang mây (cd.) gánh hàng ra chợ. 2. Nhận làm việc khó khăn, nặng nề hoặc trách nhiệm: phải gánh hậu quả gánh việc đời. 3. Đi lọt vào giữa hai quân của đối phương để lật chúng thành quân của mình, trong môn cờ gánh. II. dt. 1. Lượng gánh một lần: hai gánh nước đặt gánh lên vai gánh thuê mỗi gánh 5 nghìn đồng. 2. Phần trách nhiệm, công việc nặng nề, khó khăn: nặng gánh giang san nặng gánh gia đình. 3. Gánh hát, nói tắt: gánh xiếc gánh tuồng.

Comments and discussion on the word "gánh"