Characters remaining: 500/500
Translation

ghèn

Academic
Friendly

Từ "ghèn" trong tiếng Việt thường được hiểu chất nhầy, màu vàng hoặc trắng, thường xuất hiệnkhóe mắt khi chúng ta ngủ dậy hoặc khi mắt bị kích ứng. Ghèn một hiện tượng bình thường thường không gây nguy hiểm, nhưng khi quá nhiều ghèn hoặc màu sắc khác lạ, có thể dấu hiệu của bệnh về mắt.

Định nghĩa:

Ghèn (d. dử mắt): chất nhầy hoặc chất tiết ra từ mắt, thường màu vàng hoặc trắng, xuất hiệnkhóe mắt, đặc biệt vào buổi sáng khi chúng ta vừa thức dậy.

dụ sử dụng:
  1. Sử dụng thông thường:

    • "Sáng nay tôi thấy mắt mình nhiều ghèn, chắc tôi đã ngủ không đủ giấc."
    • "Mỗi lần tôi thức dậy, tôi thường phải rửa mặt ghènmắt."
  2. Sử dụng nâng cao:

    • "Nếu mắt bạn nhiều ghèn kèm theo triệu chứng đỏ hoặc ngứa, bạn nên đi khám bác sĩ."
    • "Ghèn mắt xuất hiện nhiều có thể dấu hiệu của viêm kết mạc, bạn nên chú ý."
Biến thể cách sử dụng:
  • Ghèn mắt: Cụm từ này thường được dùng để chỉ ghèn xuất hiệnmắt.
  • Ghèn mũi: Mặc dù không phải ghèn mắt, nhưng từ này cũng chỉ chất nhầy được tiết ra từ mũi.
  • Ghèn trong tiếng lóng: Trong một số trường hợp, từ "ghèn" có thể được dùng một cách hài hước hoặc châm biếm để chỉ những người có vẻ ngoài không được chăm sóc kỹ lưỡng.
Từ gần giống, từ đồng nghĩa:
  • Dử: Một từ khác cũng được dùng để chỉ chất nhầymắt, thường được dùng trong ngữ cảnh y tế.
  • Chất nhầy: Đây từ chung hơn, có thể chỉ những chất lỏng dínhnhiều nơi trên cơ thể chứ không chỉ riêng mắt.
Liên quan:
  • Viêm kết mạc: Một bệnh liên quan đến mắt, có thể gây ra triệu chứng ghèn mắt.
  • Kích ứng mắt: Khi mắt tiếp xúc với bụi bẩn, khói thuốc hoặc hóa chất, có thể dẫn đến việc sản xuất ghèn nhiều hơn.
Lưu ý:
  • Khi sử dụng từ "ghèn", cần chú ý đến ngữ cảnh tình huống. Ghèn mắt một hiện tượng bình thường nhưng nếu triệu chứng bất thường, cần phải xem xét kỹ lưỡng tìm kiếm sự tư vấn y tế.
  1. (đph) d. Dử mắt: Mắt đau nhiều ghèn.

Comments and discussion on the word "ghèn"