Characters remaining: 500/500
Translation

Academic
Friendly

Từ "" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh. Dưới đây những giải thích chi tiết về từ này:

1. Các nghĩa cách sử dụng:
  1. Điều kiện hoặc triệu chứng:

    • Nghĩa: "" có thể chỉ ra điều kiện hoặc triệu chứng báo hiệu cho sự thay đổi, phát sinh.
    • dụ: " bão" nghĩa là dấu hiệu của cơn bão sắp đến, tức là thời tiết khả năng thay đổi xấu.
  2. Sự thay đổi, phát sinh:

    • Nghĩa: "" cũng có thể chỉ những sự thay đổi một cách nhiệm màu.
    • dụ: "Cơ trời" có thể hiểu sự can thiệp của thiên nhiên hoặc những hiện tượng kỳ diệu.
  3. Khả năng ứng phó:

    • dụ: Trong câu "Thất cơ thua chí đàn bà," từ "" chỉ khả năng ứng phó với tình huống hoặc sự việc.
2. Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Từ gần giống: "Duyên" có thể có nghĩa gần giống khi nói về điều kiện hoặc cơ hội.
  • Từ đồng nghĩa: "Cơ hội" (chance) khi nói về khả năng phát sinh một điều đó tốt.
3. Lưu ý khi sử dụng:
  • Khi dùng từ "", cần chú ý ngữ cảnh để hiểu đúng nghĩa. Từ này có thể mang nhiều sắc thái khác nhau tùy theo cách được sử dụng trong câu.
4.
  1. 1 dt. 1. Điều kiện triệu chứng báo hiệu để cho sự vật, sự việc khả năng thay đổi, phát sinh: bị bại lộ Trời bão. 2. Sự thay đổi, phát sinh mầu nhiệm: cơ trời. 3. Khả năng ứng phó: Thất cơ thua chí đàn bà (Truyện Kiều).
  2. 2 dt. 1. Đơn vị quân đội thời phong kiến, số quân có thể 10 hoặc có thể từ 200-500: Muôn nghìn đội trập trùng khải ca (Lục Vân Tiên). 2. Lực lượng quân đội chuyên làm nhiệm vụ canh gác phục vụ trong các dinh thự quan lạitriều Nguyễn thời thực dân Pháp.
  3. 3 dt. học hoặc khí, nói tắt: ngành khoa .
  4. 4 dt. Đường nhỏ chạy dọc theo mái đập, mái đê.
  5. 5 dt. Bộ phận của cơ thể người, động vật gồm các sợi hợp thành, có thể co dãn làm cho các cơ quan khác cử động: sự co bóp của tim hoành bắp .
  6. 6 tt. Đói: Lửa đốt ruột dao hàn cắt da (Cung oán ngâm khúc) cẩm cơ cực hàn khổ tích cốc phòng .
  7. 7 tht. Kia (biểu thị ý thân mật): Thế này !

Comments and discussion on the word "cơ"