Characters remaining: 500/500
Translation

chỉ

Academic
Friendly

Từ "chỉ" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ "chỉ" cùng với các dụ phân biệt các nghĩa của .

1. Nghĩa 1: Sợi chỉ
  • Định nghĩa: "Chỉ" một sợi mảnh, dài, thường được làm từ bông, nylon hay các chất liệu khác, dùng để khâu, thêu, may .
  • dụ:
    • Tôi cần một cuộn chỉ để khâu áo.
    • Vết thương của bạn đã cắt chỉ chưa?
2. Nghĩa 2: Sợi trong dệt vải
  • Định nghĩa: "Chỉ" cũng có thể chỉ những sợi ngang trong khung cửi hoặc máy dệt, phân biệt với sợi dọc.
  • dụ:
    • Khi dệt vải, người ta thường nói đến canh chỉ vải.
3. Nghĩa 3: Đơn vị đo lường (vàng)
  • Định nghĩa: "Chỉ" có thể đơn vị đo lường, thường dùng để chỉ một lượng vàng (1 chỉ = 3.75 gram).
  • dụ:
    • Tôi vừa mua một chỉ vàng.
    • Giá vàng hiện nay ba chỉ.
4. Nghĩa 4: Đại từ chỉ định
  • Định nghĩa: "Chỉ" cũng được dùng như một đại từ để chỉ người hoặc vật đã được nhắc đến.
  • dụ:
    • Chị ấy, người tôi đã nói, chỉ một người bạn .
5. Nghĩa 5: Hành động chỉ
  • Định nghĩa: "Chỉ" có nghĩalàm cho người khác thấy hoặc nhận ra điều đó bằng cách hướng tay hoặc vật về phía đó.
  • dụ:
    • Công an chỉ đường cho du khách.
    • Mũi tên trên bản đồ chỉ hướng Bắc.
6. Nghĩa 6: Chỉ ra, làm
  • Định nghĩa: "Chỉ" có thể mang nghĩa là làm cho biết, cho thấy điều cần biết để thực hiện một công việc nào đó.
  • dụ:
    • Tôi sẽ chỉ khuyết điểm trong công tác của bạn.
    • Hãy chỉ cho tôi cách làm món ăn này.
7. Nghĩa 7: Phạm vi hạn chế
  • Định nghĩa: "Chỉ" còn có thể dùng để biểu thị phạm vi hạn chế, không thêm, không ai khác.
  • dụ:
    • Tôi chỉ lo làm tròn nhiệm vụ của mình.
    • Anh ấy chỉ một mìnhlại trong phòng.
Từ gần giống đồng nghĩa
  • Từ gần giống: "chỉ" có thể giống với "nói" trong một số ngữ cảnh khi chỉ ra điều đó.
  • Từ đồng nghĩa: "đưa", "hướng", "biểu thị" khi nói đến hành động chỉ dẫn hay chỉ ra.
Lưu ý
  • Khi sử dụng từ "chỉ", cần chú ý đến ngữ cảnh để chọn nghĩa phù hợp. Từ này có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào cách diễn đạt trong câu.
  1. 1 d. 1 Dây bằng sợi xe, dài mảnh, dùng để khâu, thêu, may . Mảnh như sợi chỉ. Vết thương đã cắt chỉ. Xe chỉ luồn kim. 2 Sợi ngang trên khung cửi hoặc máy dệt; phân biệt với sợi dọc, gọi là canh. Canh chỉ vải.
  2. 2 d. Lệnh bằng văn bản của vua, chúa.
  3. 3 d. (kng.). Đồng cân (vàng). Một chỉ vàng. Giá ba chỉ.
  4. 4 đ. (ph.; kng.). Chị (đã nói đến) ấy.
  5. 5 đg. 1 Làm cho người ta nhìn thấy, nhận ra cái , bằng cách hướng tay hoặc vật dùng làm hiệu về phía cái ấy. Công an chỉ đường. Mũi tên chỉ hướng. Kim đồng hồ chỉ năm giờ. 2 Làm cho biết, cho thấy được điều cần biết để làm việc . Chỉ khuyết điểm trong công tác. Chỉ cho cách làm ăn. 3 Nêu cho biết, biểu thị. Câu nói đó không ngầm chỉ một ai cả.
  6. 6 p. Từ biểu thị phạm vi được hạn định, không thêm hoặc không , không ai khác nữa. Chỉ lo làm tròn nhiệm vụ. Không chỉ hôm nay, còn ngày mai. Chỉ một mình anh ấylại.

Comments and discussion on the word "chỉ"