Characters remaining: 500/500
Translation

cóc

Academic
Friendly

Từ "cóc" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây phần giải thích về từ "cóc" cho người nước ngoài đang học tiếng Việt.

Định nghĩa:
  1. Cóc (danh từ): một loại động vật thuộc loài ếch nhái, da . Cóc sống chủ yếu trên cạn, thườngnhững nơi tối tăm. Cóc thường ăn côn trùng có thể được tìm thấy gần ao, hồ.

    • dụ: "Con cóc nhảy từ bờ ao xuống nước." (Chỉ sự di chuyển của con cóc)
    • dụ nâng cao: "Con cóc nầm nép bờ ao lăm le lại muốn đớp sao trên trời." (Câu ca dao thể hiện hình ảnh của con cóc trong tự nhiên)
  2. Cóc (trạng từ): Từ này cũng có thể được dùng để diễn tả sự không , chẳng trong một số ngữ cảnh.

    • dụ: "Còng lưng, gục cổ, cóc ai thương." (Nghĩa là không ai thương mình.)
    • dụ nâng cao: " non chi sợ cóc chi ai." (Có nghĩakhông cần phải sợ điều quá, không ai đáng sợ cả.)
Phân biệt các biến thể của từ:
  • Cóc nâu: Một loại cóc màu nâu, thường gặp trong tự nhiên.
  • Cóc nhái: Một từ chỉ chung cho các loại cóc, ếch.
Các từ gần giống, từ đồng nghĩa:
  • Ếch: Cũng một loài động vật lưỡng , nhưng thường hình dáng màu sắc khác với cóc.
  • Nhái: Từ này có thể dùng để chỉ các loài động vật giống cóc nhưng không phải cóc.
  • Con: Giới từ dùng để chỉ động vật, có thể sử dụng với từ "cóc" để nói về con cóc cụ thể.
Từ liên quan:
  • Cóc bỏ gan: Một câu tục ngữ chỉ sự liều lĩnh, không sợ hãi.
  • Cóc lừa thóc: Một câu nói thể hiện sự mỉa mai về việc không được cả.
Cách sử dụng:
  • Trong văn học, từ "cóc" có thể được dùng để tạo hình ảnh sinh động, thể hiện sự sống động của tự nhiên.
  • Trong giao tiếp hàng ngày, từ "cóc" được dùng để chỉ những điều thiếu thốn hoặc không trong cuộc sống.
Kết luận:

Từ "cóc" không chỉ tên gọi của một loài động vật còn mang nhiều ý nghĩa khác trong ngôn ngữ văn hóa Việt Nam.

  1. 1 dt. Động vật thuộc loài ếch nhái da , sống trên cạn, thườngchỗ tối: Ăn cơm lừa thóc, ăn cóc bỏ gan (tng); Con cóc nầm nép bờ ao lăm le lại muốn đớp sao trên trời (cd).
  2. 2 trgt. 1. Không chút nào (thtục): non chi sợ cóc chi ai (Phan Vân ái); Cấy thưa thừa thóc, cấy dày cóc được ăn (tng) 2. Chẳng : Còng lưng, gục cổ, cóc ai thương (-mỡ).

Comments and discussion on the word "cóc"