Characters remaining: 500/500
Translation

trừ

Academic
Friendly

Từ "trừ" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ này:

Các nghĩa của từ "trừ":
  1. Bớt đi một phần khỏi tổng số:

    • Nghĩa này thường được sử dụng trong toán học hoặc khi tính toán.
    • dụ: "5 trừ 3 còn 2." (Có nghĩakhi bạn lấy 3 ra khỏi 5, bạn sẽ còn lại 2).
    • Sử dụng nâng cao: "Cho tạm ứng rồi trừ dần vào lương." (Có nghĩabạn sẽ nhận một khoản tiền tạm ứng sau đó sẽ trừ dần số tiền đó từ lương của bạn).
  2. Để riêng ra, không kể, không tính đến trong đó:

    • Nghĩa này dùng để chỉ những thứ không được tính vào tổng số hoặc không mặt trong một nhóm.
    • dụ: "Tất cả phải mặt, trừ người ốm." (Có nghĩamọi người đều phải mặt, ngoại trừ người bị ốm).
    • Sử dụng nâng cao: "Cửa hàng mở cửa cả chủ nhật, chỉ trừ ngày lễ." (Cửa hàng sẽ hoạt động vào tất cả các ngày, ngoại trừ ngày lễ).
  3. Làm cho mất đi, không còn tồn tại để gây hại được nữa:

    • Nghĩa này thường được dùng trong ngữ cảnh liên quan đến việc tiêu diệt hoặc loại bỏ một cái đó.
    • dụ: "Thuốc trừ sâu." ( loại thuốc dùng để tiêu diệt sâu bọ).
    • Sử dụng nâng cao: "Trừ hậu hoạ." (Có nghĩaloại bỏ những tác hại có thể xảy ra).
  4. (Kết hợp hạn chế):

    • Nghĩa này dùng để nói về việc thay thế cái khác.
    • dụ: "Ăn khoai trừ cơm." (Có nghĩabạn ăn khoai thay cho cơm).
    • Sử dụng nâng cao: "Lấy đồ đạc trừ nợ." (Có nghĩabạn sẽ sử dụng đồ đạc để thanh toán nợ).
Các từ gần giống, từ đồng nghĩa, liên quan:
  • Từ gần giống: "bớt", "giảm", "loại bỏ".
  • Từ đồng nghĩa: "trừ bỏ" (có thể sử dụng trong ngữ cảnh tương tự), "không tính".
  • Liên quan: Các từ như "nợ" (liên quan đến việc trừ nợ), "thuốc" (liên quan đến thuốc trừ sâu).
Phân biệt các biến thể của từ "trừ":
  • "Trừ" có thể được dùng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, vậy bạn cần chú ý đến ngữ cảnh để hiểu đúng nghĩa của từ. Trong mỗi trường hợp, cách sử dụng có thể thay đổi nhưng ý nghĩa tổng thể vẫn liên quan đến việc loại bỏ hoặc không tính đến một phần nào đó.
  1. đg. 1 Bớt đi một phần khỏi tổng số. 5 trừ 3 còn 2. Cho tạm ứng rồi trừ dần vào lương. 2 Để riêng ra, không kể, không tính đến trong đó. Tất cả phải mặt, trừ người ốm. Cửa hàng mở cửa cả chủ nhật, chỉ trừ ngày lễ. 3 Làm cho mất đi, không còn tồn tại để gây hại được nữa. Thuốc trừ sâu*. Trừ hậu hoạ. 4 (kng.; kết hợp hạn chế). (Lấy cái khác nào đó) thay cho. Ăn khoai trừ cơm. Lấy đồ đạc trừ nợ.

Comments and discussion on the word "trừ"