Characters remaining: 500/500
Translation

rọ

Academic
Friendly

Từ "rọ" trong tiếng Việt có nghĩamột loại đồ đan được làm từ tre hoặc nứa, thường dùng để nhốt các loài vật, như lợn, , hoặc những động vật nhỏ khác. Rọ hình dạng giống như một cái lồng, giúp giữ cho động vật bên trong không thoát ra ngoài.

Định nghĩa chi tiết:
  • Rọ: một vật dụng được làm bằng tre, nứa, đan lại với nhau thành một hình khối rỗng, có thể cửa mở. Thường được sử dụng để nhốt động vật.
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản:

    • "Tôi đã mua một cái rọ để nhốt lợn." (Ở đây, "rọ" được dùng để chỉ cái lồng nhốt lợn.)
  2. Câu nâng cao:

    • "Người nông dân đã trói voi bỏ vào rọ để dễ dàng vận chuyển." (Trong dụ này, "rụ" không chỉ nhấn mạnh việc nhốt động vật còn thể hiện một cách thức di chuyển hoặc vận chuyển động vật.)
Cách sử dụng nghĩa khác:
  • "Rọ" có thể được dùng trong ngữ cảnh rộng hơn để chỉ sự gò bó hoặc hạn chế. dụ: "Anh ấy cảm thấy mình bị rọ trong công việc hiện tại." (Ở đây, "rọ" ám chỉ việc bị giới hạn, không tự do trong công việc.)
Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Lồng: Cũng một vật dụng để nhốt động vật, nhưng thường hình dáng khác có thể được làm từ nhiều loại vật liệu khác nhau, không chỉ tre, nứa.
  • Bẫy: một dụng cụ để bắt động vật, nhưng thường không phải một nơi để nhốt để bắt.
Từ liên quan:
  • Đan: Hành động làm ra các đồ vật bằng cách ghép nối các thanh tre, nứa lại với nhau.
  • Nhốt: Hành động giam giữ động vật trong một không gian kín.
Phân biệt với các biến thể:
  • "Rọ" thường được dùng cho động vật nhỏ, trong khi từ "lồng" có thể dùng cho cả động vật lớn hơn như chó, mèo.
  • Khi nói về việc nhốt động vật lớn (như voi), người ta thường dùng từ "trói" kết hợp với "bọ" để chỉ việc giữ chúng lại.
  1. dt Đồ đan bằng tre, nứa để nhốt loài vật đem đi nơi khác: Cho lợn vào rọ; Trói voi bỏ rọ (tng).

Comments and discussion on the word "rọ"