Từ "nhâm" trongtiếng Việt có nghĩa là mộttrongmười can tronghệ thốngCan Chi, đượcsử dụngđểchỉcácnăm, tháng, ngày, giờtronglịch. "Nhâm" làngôi thứchíntrongmười can, đứngsau can "tân" vàtrước can "quý".
Trongvăn hóaphươngĐông, "nhâm" khôngchỉđơnthuầnlàmộtđơn vịthời gianmàcòncóý nghĩatrongphong thủy, tử vi. Người ta tin rằngnhữngngườisinhnămNhâmthườngcónhữngđặc điểm tính cáchriêng.
Phân biệtbiến thể:
"Nhâm" có thểkết hợpvớicáctừkhácđểtạoracáccụmtừ, nhưngchủ yếuvẫngiữnguyênnghĩa làchỉ can trongCan Chi.
Vídụ: "NhâmDần", "NhâmTuất", "NhâmNgọ" - Tất cảđềuchỉnhữngnămtương ứngvới can Nhâm.
Từgầngiốngvàđồng nghĩa:
Cáctừgầngiốngcó thểlàcác can khácnhư "tân", "quý", "kỷ", "mậu" - chúngđềulànhững can tronghệ thốngCan Chi.
Từđồng nghĩakhôngcó, vì "nhâm" làmộtthuật ngữcụ thểtronglịch.
Từliên quan:
Can Chi: Hệ thốnggồmmười can vàmườihaichi, dùngđểđothời gian.
Thập Can: Bao gồmcác can từGiápđếnQuý, trongđócó "nhâm".