Characters remaining: 500/500
Translation

mộ

Academic
Friendly

Từ "mộ" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh. Dưới đây một số giải thích, dụ phân biệt các biến thể của từ "mộ".

1. Định nghĩa nghĩa chính:
  • Mộ (danh từ): Thường được hiểu nơi chôn cất, nghĩa trang. dụ: "Mộ của ông bà tôi nằmquê."
  • Mộ (động từ): Trong một số ngữ cảnh, "mộ" còn có nghĩacảm mến, yêu thích hoặc muốn gặp gỡ ai đó. dụ: "Tôi rất mộ những người tài năng nghệ thuật."
  • Mộ (động từ cổ): Cũng có nghĩagọi lấy nhiều người một lúc để làm việc . dụ: "Mộ lính ra trận."
2. dụ sử dụng:
  • Mộ (danh từ): "Mộ Nguyễn Thiện ThuậtNam Ninh một địa điểm lịch sử nổi tiếng."
  • Mộ (động từ): "Tôi mộ tiếng hát của Kiều Nhi, ấy rất tài năng."
  • Mộ (động từ cổ): "Vào thời xưa, quân vương thường mộ lính để bảo vệ đất nước."
3. Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong văn viết hoặc văn thơ, từ "mộ" có thể xuất hiện trong các câu trữ tình để thể hiện sự kính trọng hoặc ngưỡng mộ. dụ: "Tôi mộ những người đã hy sinh Tổ quốc."
  • "Mộ" cũng có thể được dùng để chỉ sự khao khát tìm hiểu, nghiên cứu một lĩnh vực nào đó: "Tôi mộ nghệ thuật truyền thống Việt Nam."
4. Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Gần giống: Từ "mồ" cũng có thể được sử dụng để chỉ nơi chôn cất, nhưng "mồ" thường được dùng trong ngữ cảnh nói về sự tôn kính hoặc thương tiếc.
  • Đồng nghĩa: Từ "kính mến" có thể được coi từ đồng nghĩa trong ngữ cảnh ngưỡng mộ ai đó.
5. Lưu ý khi sử dụng:
  • Cần phân biệt giữa nghĩa danh từ (nơi chôn cất) nghĩa động từ (cảm mến, yêu thích).
  • "Mộ" có thể được sử dụng trong các ngữ cảnh trang trọng hoặc trong văn hóa dân gian, vậy người học cần chú ý đến ngữ cảnh khi sử dụng từ này.
  1. d. Nh. Mồ: Mộ Nguyễn Thiện ThuậtNam Ninh.
  2. đg. Mến phục, muốn tìm đến gặp: Hoa khôi mộ tiếng Kiều nhi (K).
  3. đg. Gọi lấy nhiều người một lúc để làm việc (): Mộ lính; Mộ phu.

Comments and discussion on the word "mộ"