Characters remaining: 500/500
Translation

món

Academic
Friendly

Từ "món" trong tiếng Việt một danh từ rất đa dạng nhiều cách sử dụng khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ này cùng với các dụ.

Định nghĩa

"Món" thường được sử dụng để chỉ một đơn vị cụ thể của cái đó, có thể vật chất hoặc một khái niệm. Từ này thường đứng trước những danh từ khác để hình thành các cụm từ có nghĩa.

Các nghĩa cách sử dụng
  1. Món ăn: Đây cách sử dụng phổ biến nhất. "Món" trong trường hợp này chỉ một loại thức ăn cụ thể.

    • dụ: "Món phở rất nổi tiếng ở Việt Nam." (Phở một món ăn đặc trưng)
  2. Món quà: Ở đây, "món" chỉ một vật thể được tặng cho ai đó.

    • dụ: "Tôi mua một món quà cho sinh nhật của bạn." (Quà một món đồ tặng)
  3. Món tiền: "Món" trong ngữ cảnh này chỉ một số tiền cụ thể.

    • dụ: "Tôi đã nhận được một món tiền từ ông bà." (Số tiền cụ thể từ ông bà)
  4. Món toán: Ở đây, "món" chỉ một bài toán hoặc một vấn đề trong toán học.

    • dụ: "Tôi gặp khó khăn với món toán này." (Bài toán cụ thể)
  5. Món : "Món" ở đây thường chỉ một loại hình thuật.

    • dụ: "Anh ấy học một món cổ truyền." (Loại hình thuật cụ thể)
Cách sử dụng nâng cao

Từ "món" có thể được kết hợp với các từ khác để tạo thành nhiều cụm từ phong phú hơn: - Món ngon: chỉ món ăn ngon. - dụ: "Nhà hàng này nhiều món ngon."

Từ gần giống từ đồng nghĩa
  • Mặt hàng: cũng chỉ một loại sản phẩm nhưng thường dùng trong thương mại.
  • Đồ: có thể dùng để chỉ bất kỳ vật , nhưng không cụ thể như "món".
  • Sản phẩm: thường chỉ những cái được sản xuất ra, có thể hàng hóa hoặc dịch vụ.
Chú ý phân biệt
  • "Món" thường đi kèm với danh từ chỉ đơn vị hoặc khái niệm cụ thể, trong khi các từ như "đồ" hay "mặt hàng" có thể rộng hơn không nhất thiết phải chỉ một đơn vị cụ thể.
  • Đôi khi "món" có thể mang nghĩa hài hước hoặc châm biếm, dụ: "món nợ" chỉ nợ phải trả.
  1. Từ đặt trước những danh từ chỉ đơn vị vật cụ thể hoặc khái niệm thường thành phần không đơn giản: Món tiền; Món quà; Món toán; Món .

Comments and discussion on the word "món"