Characters remaining: 500/500
Translation

màu

Academic
Friendly

Từ "màu" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ "màu" cùng với dụ minh họa:

Định nghĩa:
  1. Màu sắc (color): Đây nghĩa phổ biến nhất. "Màu" chỉ vẻ ngoài của một vật, giúp phân biệt với vật khác thông qua ánh sáng. dụ: xanh, đỏ, vàng, tím.

    • dụ: Cái áo này màu đỏ.
  2. Chất màu (coloring substance): "Màu" cũng có thể chỉ chất liệu dùng để lên một vật.

    • dụ: Tôi đã mua một hộp màu để vẽ tranh.
  3. màu khác ngoài đen trắng (colored): Khi nói về những vật không chỉ màu đen trắng nhiều màu khác.

    • dụ: Tôi thích xem phim màu hơn phim đen trắng.
  4. Tăng giá trị (enhancer): "Màu" có thể dùng để chỉ cái đó làm tăng giá trị của vật khác.

    • dụ: Bát riêu cua chút ớt xanh chưng màu rất hấp dẫn.
  5. Vẻ, chiều, có vẻ (appearance): "Màu" cũng có thể dùng với nghĩa bóng để chỉ vẻ bên ngoài hoặc cảm xúc.

    • dụ: ấy màu buồn trong ánh mắt.
  6. Thực phẩm trồng ngoài lúa (food crops): Trong một số ngữ cảnh, "màu" có thể chỉ các loại cây thực phẩm như ngô, khoai.

    • dụ: Năm nay, tôi trồng nhiều màu như ngô khoai lang.
Các từ gần giống:
  • Màu sắc (color): Từ này thường được dùng để chỉ các màu cụ thể như đỏ, xanh, vàng, tím.
  • Sắc màu (hues): Từ này thường mang nghĩa phong phú hơn, liên quan đến sự đa dạng của màu sắc.
Từ đồng nghĩa:
  • Màu sắc: có thể dùng thay thế cho "màu" trong nhiều ngữ cảnh.
  • Sắc thái: thường dùng để chỉ những biến thể nhẹ của màu sắc.
Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong nghệ thuật hoặc thiết kế, bạn có thể nói: "Tôi muốn phối hợp các màu sắc hài hòa để tạo nên một tác phẩm ấn tượng."
  • Trong mô tả cảm xúc: "Trong bầu không khí này, cảm xúc của mọi người đều màu u tối."
Chú ý:

Khi sử dụng từ "màu", cần chú ý đến ngữ cảnh để hiểu nghĩa của từ. Tùy thuộc vào cách sử dụng, "màu" có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau, từ đơn giản như chỉ màu sắc cho đến những khía cạnh tinh tế trong nghệ thuật cảm xúc.

  1. d. 1. Vẻ ngoài xanh, đỏ, vàng, tím... của một vật làm cho người ta phân biệt được với vật khác ngoài hình dạng của cảm giác gây ra cho mắt bởi ánh sáng tùy theo bước sóng của những bức xạ tạo thành ánh sáng, hoặc bởi sự phản xạ ánh sáng tùy theo những bức xạ ánh sáng hấp thụ hay khuếch tán. 2. Chất vào một vật để gây ra cảm giác nói trên: Hộp màu; Bôi màu vào bản đồ. 3. màu khác đen trắng, hoặc ngoài đen trắng cả màu khác: tang không mặc quần áo màu; Phấn màu; ảnh màu; Phim màu. 4. Cái làm tăng hoặc có vẻ làm tăng giá trị của vật khác: Chưng màu đổ vào riêu cua. 5. Vẻ, chiều, có vẻ: Vi hiu hắt như màu khơi trêu (K).
  2. d. Từ chỉ cây thực phẩm trồngđất khô ngoài lúa, như ngô, lạc, khoai, v.v...

Comments and discussion on the word "màu"