Characters remaining: 500/500
Translation

lạ

Academic
Friendly

Từ "lạ" trong tiếng Việt có nghĩa chính "không quen thuộc" hoặc "chưa từng biết đến". Từ này thường được sử dụng để diễn tả những điều, sự việc hoặc người chúng ta chưa từng gặp hoặc không quen thuộc.

Các nghĩa của từ "lạ":
  1. Chưa từng biết đến:

    • dụ: "Nhà con chó đen, người lạ cắn, người quen mừng." (Ở đây, "lạ" chỉ những người con chó không quen biết.)
    • Câu tục ngữ: "Khách lạ thèm của lạ." (Có nghĩangười không quen sẽ tò mò về những điều mới mẻ.)
  2. Không bình thường:

    • dụ: "Chuyện lạ xảy ra trong làng." (Chỉ những sự việc kỳ lạ, không thường gặp.)
    • "Phép lạ" ( những điều kỳ diệu, không thể giải thích bằng khoa học.)
  3. Khó hiểu:

    • dụ: "Lạ quá nhỉ?" (Diễn tả sự ngạc nhiên về một điều đó không bình thường hoặc khó hiểu.)
    • "Lạ thật, lạ." (Thể hiện sự không quen thuộc với một sự việc nào đó.)
Cách sử dụng từ "lạ" trong câu:
  • Danh từ: "Người lạ" (người không quen biết).
  • Động từ: "Tôi còn lạ gì ." (Diễn tả sự quen thuộc với ai đó rồi, không còn cảm thấy lạ nữa.)
  • Tính từ: "Trông đẹp lạ." (Diễn tả một vẻ đẹp khác thường, không giống bình thường.)
Các từ gần giống đồng nghĩa:
  • Ngạc nhiên: Thể hiện cảm xúc bất ngờ, không ngờ đến.
  • Kỳ lạ: Cũng chỉ những điều không bình thường, khác thường.
  • Mới mẻ: Chỉ những điều chưa từng thấy, trải nghiệm.
Phân biệt các biến thể:
  • "Lạ" có thể đi kèm với các từ khác để tạo thành cụm từ như "lạ lùng", "lạ mắt", "lạ tai", mỗi cụm từ này đều mang một sắc thái ý nghĩa riêng biệt.
dụ nâng cao:
  • "Trong buổi tiệc, tôi gặp một người lạ lùng, cách ăn mặc rất khác biệt."
  • "Món ăn này hương vị lạ, tôi chưa từng nếm thử trước đây."
Kết luận:

Từ "lạ" một từ rất phong phú trong tiếng Việt, có thể sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau để diễn tả sự không quen thuộc, sự mới mẻ hoặc khó hiểu.

  1. I. tt. 1. Chưa từng biết, từng gặp, từng làm... trước đây; trái với quen: Nhà con chó đen, Người lạ cắn người quen mừng (cd.) khách lạ thèm của lạồ Kẻ còn, người khuất hai hàng lệ, Trước lạ sau quen một chữ tình (Nguyễn Khuyến) Em nắm chặt bàn tay các o, Người thì lạ mặt chừng quen quá (ý Nhi) Khoai ruộng lạ mạ ruộng quen (tng.) 2. Không bình thường: Chuyện lạ phép lạ. 3. Khó hiểu: Lạ quá nhỉ? lạ thật lạ. II. đgt. Lấy làm ngạc nhiên, khó hiểu về ai đó, về việc đó: Tôi còn lạ gì Chuyện ấy ai còn lạ gì. III. pht. Tới độ ngạc nhiên khác thường: trông đẹp lạ.

Comments and discussion on the word "lạ"