Characters remaining: 500/500
Translation

liền

Academic
Friendly

Từ "liền" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh. Dưới đây giải thích chi tiết về từ "liền" cùng với các dụ cách sử dụng nâng cao.

1. Nghĩa cơ bản

a. Tiếp nối nhau, không bị cách cả - Nghĩa này chỉ sự liên kết, không khoảng cách giữa các đối tượng. dụ: - "Nhà liền vách": Nghĩa là hai ngôi nhà sát nhau, không khoảng trống giữa chúng. - "Xe liền": Nghĩa là các xe nối tiếp nhau, không bị gián đoạn.

2. Cách sử dụng khác

a. Ngay lập tức - Trong trường hợp này, "liền" được dùng để chỉ hành động xảy ra ngay sau đó. dụ: - "Bỏ đi liền": Nghĩa là ngay lập tức bỏ đi. - "Làm liền": Nghĩa là làm ngay không chần chừ.

3. Biến thể từ đồng nghĩa
  • Một số từ gần giống với "liền" có thể kể đến như "kề", "sát", "ngay", "ngay lập tức". Tuy nhiên, mỗi từ sắc thái nghĩa riêng.
  • Từ "liền" thường được sử dụng trong ngữ cảnh cụ thể hơn so với các từ khác, nhấn mạnh tính liên tục không gián đoạn.
4. dụ nâng cao
  • "Tôi đã học tiếng Việt hai năm liền.": Ở đây, "liền" nhấn mạnh rằng quá trình học diễn ra liên tục trong hai năm không khoảng dừng nào.
  • "Sau khi nghe tin, tôi đã chạy liền đến bệnh viện.": Ở đây, "liền" thể hiện sự khẩn trương, hành động ngay lập tức.
5. Kết luận

Từ "liền" một từ nhiều nghĩa cách sử dụng phong phú trong tiếng Việt. Khi học từ này, bạn nên chú ý đến ngữ cảnh để hiểu hơn về nghĩa cách sử dụng của .

  1. I. tt. 1. Tiếp nối nhau, không bị cách cả: nhà liền vách ruộng liền khoảnh nhật, tượng điền, xe liền, pháo cách (tng.) ngồi liền nhau Sông Hồng nước lui khi ảnh trở lại, ta nắm tay nhau trên nhịp đã liền (Bằng Việt) Chó liền da liền xương (tng.). 2. Tiếp nối nhau không bị gián đoạn cả: đi mấy ngày liền thức trắng hai đêm liền nói mấy tiếng liền thua mấy trận liền. II. pht. Ngay lập tức: bỏ đi liền làm liền. III. Nh. Lẫn, với: cả anh liền em cả ngày liền đêm.

Comments and discussion on the word "liền"