Characters remaining: 500/500
Translation

chém

Academic
Friendly

Từ "chém" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ này, cùng với dụ minh họa.

Định nghĩa:
  1. Chém (động từ): Dùng gươm hay dao để làm cho đứt, tức là hành động cắt, thái bằng một vật sắc nhọn.
  2. Chém (nghĩa bóng): Dùng để chỉ việc bán hàng với giá cao, quá mức bình thường, hay còn gọi là "chém giá".
dụ sử dụng:
  1. Chém (nghĩa đen):

    • "Trong phim, nhân vật chính đã chém một cây gỗ làm đôi." (Ở đây "chém" chỉ hành động dùng dao để cắt gỗ)
    • "Anh em chém nhau đằng dọng, ai chém đằng lưỡi." (Câu này có nghĩatrong một cuộc chiến, có thể bị thươngcác bộ phận khác nhau)
  2. Chém (nghĩa bóng):

    • " hàng ấy chém đau quá, tôi không thể mua được." (Câu này có nghĩa ấy bán hàng với giá quá cao)
    • "Khi đi du lịch, nhớ đừng để người ta chém giá nhé!" (Có nghĩahãy cẩn thận không để bị bán hàng quá đắt)
Các biến thể của từ:
  • Chém giá: Cụm từ này thường được dùng để chỉ việc bán hàng với giá cao một cách không công bằng.
  • Chém gió: Nghĩa là nói khoác, phóng đại sự thật hoặc nói chuyện một cách không nghiêm túc.
Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Cắt: Gần nghĩa với "chém" khi nói về việc dùng dao để làm đứt, nhưng "cắt" thường chỉ hành động nhẹ nhàng hơn.
  • Bán đắt: Cũng có nghĩa tương tự như "chém" trong ngữ cảnh bán hàng, nhưng không mang sắc thái tiêu cực như "chém".
Lưu ý:
  • "Chém" có thể mang nhiều sắc thái khác nhau tùy vào ngữ cảnh. Khi dùng trong ngữ cảnh nghĩa đen, thường tính chất vật , nhưng khi dùng trong ngữ cảnh nghĩa bóng, có thể mang tính châm biếm hoặc phê phán.
Tóm lại:

Từ "chém" có thể hiểu theo hai nghĩa chính: hành động cắt đứt bằng dao việc bán hàng với giá cao.

  1. đgt. 1. Dùng gươm hay dao làm cho đứt: Anh em chém nhau đằng dọng, ai chém đằng lưỡi (cd) 2. Bán đắt quá: hàng ấy chém đau quá.

Comments and discussion on the word "chém"