Vietnamese - Vietnamese dictionary
Jump to user comments
version="1.0"?>
- (Kỷ Tị 1809-Giáp Dần 1854)
- Danh Thần triều Nguyễn. Anh sinh đôi với Cao Bá Quát, thân phụ Cao Bá Nhạ, quê làng Phú Thị, huyện Gia Lâm, xứ Kinh Bắc, tức tỉnh Bắc Ninh (nay thuộc xã Quyết Chiến, huyện Gia Lâm, ngoại thành Hà Nội)
- Năm giáp Ngọ 1843, ông đỗ cử nhân, làm tri huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa, thanh liêm mẫn cán được dân chúng kính mến
- Sau khi Cao Bá Quát phù Lê Duy Cự khởi nghĩa chống nhà Nguyễn ( giáp dần 1854) ở Mĩ Lương, rồi bị giết, ông đang ngồi chức Tri huyện cũng bị bắt giải về kinh. Dọc đường, ông làm một tờ trần tình rồi dùng dao đâm cổ tự vẫn. Con ông là Cao Bá Nhạ trốn thoát nhưng 8 năm sau bị người ta tố cáo thọ hại luôn
- Nguyễn Văn Siêu có đôi câu đối truy điệu anh em ông rất thâm trầm:
- "Ta tai! quán cổ tài danh, nan đệ nan huy, bất thế ngẫu sinh hoàn ngẫu tử;
- Dĩ hĩ,! đáo đầu sự thế, khả liên khả ố, hỗn trần lưu xú diệc lưu phương"
- " Thương thay! tài diệu tót vời, khó anh khó em, một cặp cùng sinh lại cùng thác
- Thôi nhĩ! sự cơ đến vậy, đáng thương đáng ghét, nghìn năm dây xấu cũng dây thơm